Tủ Điều Khiển Tủ Tụ Bù

Chuyên thiết kế Tủ Điều Khiển Tủ Tụ Bù - Công ty TNHH Hải Hưng Technology là một trong những nhà thầu hàng đầu về thiết kế, thi công và lắp đặt Tủ Điều Khiển Tủ Tụ Bù

Ngày đăng: 06-07-2015

1,485 lượt xem

Chuyên Thiết Kế Tủ Điều Khiển Tủ Tụ Bù

Nhà Thầu Điện Hải Hưng Technology chuyên thiết kế, thi công và lắp đặt tủ điều khiển tủ tụ bù.

 
lap-dat-tu-tu-bu

nhathaudien.vn - Công ty TNHH HẢI HƯNG TECHNOLOGY là một trong những nhà thầu điện hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, thi công và lắp đặt Tủ Điều Khiển Tủ Tụ Bù.

Công ty TNHH HẢI HƯNG TECHNOLOGY là một trong những nhà thầu điện hàng đầu trong lĩnh vực sữa chữa, thiết kế, thi công và lắp đặt hệ thống điện công nghiệp và đặt biệt là Tủ Tụ Bù

Qua hơn nhiều năm kinh nghiệm và phát triển, với đội ngũ nhân viên, kỹ sư có trình độ cao, lành nghề, làm việc chuyên nghiệp và nhiệt tình chúng tôi đã khẳng định là một trong các Công ty hàng đầu trong việc triển khai các dự án về Thiết Kế, Thi Công, Và Lắp Đặt Tủ Tụ Bù.

Với phương châm : “Chất lượng là tốt nhất cho mỗi công trình”. Chúng tôi, nhà thầu điện Hải Hưng luôn cam kết cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất và những giải pháp tiên tiến nhất, tối ưu nhất cho quý khách hàng.

Một Số Dự Án Đã Thực Hiện:

tu-bu-cong-suat tu-bu-ha-the tu-tu-bu tu-tu-bu-ha-the
 

Tại Sao Chúng Ta Cần Phải Lắtp Đặt Tủ Tụ Bù Và Cách Điện Điện Dung Tủ Tụ Bù?

Theo qui định của ngành điện, thì hệ số cosfi phải luôn lớn hơn 0.8 (hệ số công suất). Vì sao vậy, bạn hãy xem nội dung dưới đây !

Ta đã biết công suất tiêu thụ điện được tính bằng điện áp nhân dòng điện tiêu thụ và nhân với hệ số công suất (P = UxIxcosfi), như vậy nếu doanh nghiệp nào cũng luôn đưa hệ số cosfi xuống thấp như vậy công suất tiêu thu sẽ thấp dẫn đến tiền điện ít đi rất nhiều.

tu-tu-bu-do-hai-hung-san-xuattu-tu-butu-bu-cong-suat
Tủ tụ bù do Hải Hưng Tech sản xuất

 

Nhưng do công suất truyền tải đến nhà máy của nhà máy tính bằng S = UxI, như vậy nhà cung cấp điện sẽ phải gánh toàn bộ phần công suất mất đi do hệ số công suất thấp. Do vậy mới có qui định phải luôn nâng cao hệ số công suất tiêu thụ, không thì bạn sẽ bị phạt nặng tiền điện đấy.

Dưới đây là phương pháp tính cơ bản các lắp đặt tụ bụ, để lấy lại và nâng cao hệ số công suất cho thiết bị của bạn.
 
Công thức tính dung lượng tụ bù

Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất (P) của tải đó và hệ số công suất (Cosφ) của tải đó :
Giả sử ta có công suất của tải là P
Hệ số công suất của tải là Cosφ1 → φ1 → tgφ1 ( trước khi bù, cosφ1 nhỏ còn tgφ1 lớn )
Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 → φ2 → tgφ2 ( sau khi bù, cosφ2 lớn còn tgφ2 nhỏ)
Công suất phản kháng cần bù là Qb = P (tgφ1 – tgφ2 ).
Từ công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp trong bảng catalog của nhà cung cấp tụ bù.
Giả sử ta có công suất tải là P = 100 (KW).
Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88
Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33
Vậy công suất phản kháng cần bù là Qbù = P ( tgφ1 – tgφ2 )
Qbù = 100( 0.88 – 0.33 ) = 55 (KVAr)

Từ số liệu này ta chọn tụ bù trong bảng catalogue của nhà sản xuất giả sử ta có tụ 10KVAr. Để bù đủ cho tải thì ta cần bù 6 tụ 10 KVAr tổng công suất phản kháng là 6×10=60(KVAr).
 
Bảng tra dung lượng tụ cần bù

Phương pháp tính dung lượng cần bù theo công thức thường rất mất thời gian và phải có máy tính có thể bấm được hàm arcos, tan. Để quá trình tính toán nhanh, người ta thường dung bảng tra hệ số để tính dung lượng tụ bù

 Lúc này, ta áp dụng công thức : Qb = P*k

Với k là hệ số cần bù tra trong bảng tra dưới đây

Cosφ2
Cosφ1
0.88 0.89 0.90 0.91 0.92 0.93 0.94 0.95 0.96 0.97 0.98 0.99 1.00
0.50 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.34 1.37 1.40 1.44 1.48 1.53 1.59 1.73
0.51 1.15 1.17 1.20 1.23 1.26 1.29 1.32 1.36 1.39 1.44 1.48 1.54 1.69
0.52 1.10 1.13 1.16 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.35 1.39 1.44 1.50 1.64
0.53 1.06 1.09 1.12 1.14 1.17 1.20 1.24 1.27 1.31 1.35 1.40 1.46 1.60
0.54 1.02 1.05 1.07 1.10 1.13 1.16 1.20 1.23 1.27 1.31 1.36 1.42 1.56
0.55 0.98 1.01 1.03 1.06 1.09 1.12 1.16 1.19 1.23 1.27 1.32 1.38 1.52
0.56 0.94 0.97 1.00 1.02 1.05 1.08 1.12 1.15 1.19 1.23 1.28 1.34 1.48
0.57 0.90 0.93 0.96 0.99 1.02 1.05 1.08 1.11 1.15 1.19 1.24 1.30 1.44
0.58 0.86 0.89 0.92 0.95 0.98 1.01 1.04 1.08 1.11 1.15 1.20 1.26 1.40
0.59 0.83 0.86 0.88 0.91 0.94 0.97 1.01 1.04 1.08 1.12 1.17 1.23 1.37
0.60 0.79 0.82 0.85 0.88 0.91 0.94 0.97 1.00 1.04 1.08 1.13 1.19 1.33
0.61 0.76 0.79 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.05 1.10 1.16 1.30
0.62 0.73 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.06 1.12 1.27
0.63 0.69 0.72 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.98 1.03 1.09 1.23
0.64 0.66 0.69 0.72 0.74 0.77 0.81 0.84 0.87 0.91 0.95 1.00 1.06 1.20
0.65 0.63 0.66 0.68 0.71 0.74 0.77 0.81 0.84 0.88 0.92 0.97 1.03 1.17
0.66 0.60 0.63 0.65 0.68 0.71 0.74 0.78 0.81 0.85 0.89 0.94 1.00 1.14
0.67 0.57 0.60 0.62 0.65 0.68 0.71 0.75 0.78 0.82 0.86 0.90 0.97 1.11
0.68 0.54 0.57 0.59 0.62 0.65 0.68 0.72 0.75 0.79 0.83 0.88 0.94 1.08
0.69 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.65 0.69 0.72 0.76 0.80 0.85 0.91 1.05
0.70 0.48 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.66 0.69 0.73 0.77 0.82 0.88 1.02
0.71 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.63 0.66 0.70 0.74 0.79 0.85 0.99
0.72 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.64 0.67 0.71 0.76 0.82 0.96
0.73 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.61 0.64 0.69 0.73 0.79 0.94
0.74 0.37 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.55 0.58 0.62 0.66 0.71 0.77 0.91
0.75 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.52 0.55 0.59 0.63 0.68 0.74 0.88
0.76 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.53 0.56 0.60 0.65 0.71 0.86
0.77 0.29 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.47 0.50 0.54 0.58 0.63 0.69 0.83
0.78 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.44 0.47 0.51 0.55 0.60 0.66 0.80
0.79 0.24 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.45 0.48 0.53 0.57 0.63 0.78
0.80 0.21 0.24 0.27 0.29 0.32 0.35 0.39 0.42 0.46 0.50 0.55 0.61 0.75
0.81 0.18 0.21 0.24 0.27 0.30 0.33 0.36 0.40 0.43 0.47 0.52 0.58 0.72
0.82 0.16 0.19 0.21 0.24 0.27 0.30 0.34 0.37 0.41 0.45 0.49 0.56 0.70
0.83 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.31 0.34 0.38 0.42 0.47 0.53 0.67
0.84 0.11 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.32 0.35 0.40 0.44 0.50 0.65
0.85 0.08 0.11 0.14 0.16 0.19 0.22 0.26 0.29 0.33 0.37 0.42 0.48 0.62
0.86 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.23 0.26 0.30 0.34 0.39 0.45 0.59
0.87 0.03 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.24 0.28 0.32 0.36 0.42 0.57
0.88 0.00 0.03 0.06 0.08 0.11 0.14 0.18 0.21 0.25 0.29 0.34 0.40 0.54

 

Ví dụ: Với bài toán như trên, từ cosφ1 = 0.75 và cosφ2 = 0.95. Ta gióng theo hàng và theo cột sẽ gặp nhau tại ô có giá trị k=0.55. Từ k = 0.55 ta tính toán tương tự sẽ ra kết quả như tính bằng công thức.

Nguồn tin từ Nhathaudien.vn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload

Khách Hàng

khach-hang-kumho

 

kinh-do-modelez

 

kobelco

 

syngenta

 

scg

 

vinamilk

 

yokohama

 

tap-doan-hoa-sen

 

tan-a-dai-thanh

Liên Lạc Với Chúng Tôi

Hotline

nha-thau-dien-lien-he

nha-thau-dien-dien-thoai 0907.844.840 (Mr. Tín) 

nha-thau-dien-lien-he info@tedco.com.vn

nha-thau-dien-dien-thoai 0937.683.486 (Ms. Hằng) - Sales

nha-thau-dien-lien-he hang.ltx.tedco@gmail.com

nha-thau-dien-lien-he tedco@gmail.com

nha-thau-dien-lien-he nhathaudien@gmail.com

 

Tedco-billboard

 

Hỗ trợ trực tuyến

  • Hotline

    Hotline

    0937.683.486 (Ms. Hằng)

  • Giám Đốc

    0907.844.840 (Mr.Tín)

Sản Phẩm Tiêu Biểu

Video Hướng Dẫn

nha-thau-dien-video-huong-dan

Company Profile

hai-hung-profile

Tin mới nhất

Đối Tác

doi-tac-tedco

Thống kê lượt xem

Tổng truy cập 2,382,102

Đang online1

0907.844.840